3 mô hình cơ bản giúp doanh nghiệp thiết lập mục tiêu
3 mô hình cơ bản giúp doanh nghiệp thiết lập mục tiêu - Khóa học CEO
1. Thiết lập mục tiêu là gì?
Thiết lập mục tiêu là việc xác định những kết quả hoặc thành tựu mà bạn mong muốn đạt được trong 1 khoảng thời gian nhất định. Có mục tiêu chính xác, rõ ràng sẽ giúp bạn đi đúng hướng, tạo động lực và tập trung vào những việc quan trọng nhất để đạt được thành công trong cuộc sống và công việc.
2. Vì sao nhà quản lý cần thiết lập mục tiêu?
Thiết lập mục tiêu không chỉ đơn thuần là một bước đặt ra hướng đi, mà còn mang theo một loạt các lợi ích quan trọng dưới đây:
- Đo lường tiến độ công việc: Bằng cách thiết lập mục tiêu thành các mục tiêu nhỏ và xác định rõ các chỉ số đo lường kết quả bằng OKR và KPI cho các mục tiêu nhỏ đó. Bạn nên theo dõi tiến độ thường xuyên và đảm bảo rằng tổ chức của bạn đang đi đúng hướng. Điều này cũng giúp bạn biết khi nào cần điều chỉnh lại mục tiêu phù hợp hoặc tăng hiệu suất để đảm bảo đạt được mục tiêu đúng hạn định.
- Tập trung vào kết quả cuối cùng: Mục tiêu đặt ra cho bạn một tầm nhìn rõ ràng về mục đích và hướng đi. Khi bạn biết mình đang hướng tới kết quả cuối cùng gì, bạn sẽ có sự tập trung và thúc đẩy mạnh mẽ hơn để đạt được mục tiêu đó.
- Tạo động lực làm việc: Mục tiêu có thể trở thành nguồn động lực mạnh mẽ, thúc đẩy bạn vượt qua những thử thách và khó khăn trong quá trình làm việc. Đối với đội nhóm, thiết lập được mục tiêu cụ thể và rõ ràng cũng sẽ kích thích nhiệt huyết làm việc của các thành viên, khuyến khích sự hợp tác, trao đổi và nâng cao hiệu suất làm việc.
3. Phân biệt mục tiêu và mục đích
Mục tiêu và mục đích thường được sử dụng cùng nhau để định hình và định hướng cho các hoạt động và kế hoạch trong tổ chức. Tuy nhiên, nhiều nhà quản lý thường bị nhầm hoặc lẫn lộn giữa hai khái niệm này khi nói và viết.
Mục tiêu là hành trình để đạt được mục đích
Mục tiêu là những kết quả cần đạt được, những hành động cần thực hiện để đạt đến mục đích cuối cùng.
Ví dụ: Để đạt được mục đích là “Nhiều người truy cập website”, bạn cần phải thiết lập những mục tiêu:
- Thứ hạng trang web lọt top 3 trang tìm kiếm,
- Viết 10 – 20 – 50 bài blog mỗi tháng
- Rút ngắn thời gian load trang
Mục tiêu có nhiều, mục đích chỉ có một
Trong quá trình xác định và thực hiện mục tiêu để hướng tới mục đích cuối cùng thì số lượng mục tiêu là không giới hạn.
Ngược lại, nếu làm một mục tiêu nhưng hướng tới nhiều mục đích, việc đó dễ dẫn đến tình trạng việc gì cũng dở dang, không có kết quả cuối, khiến việc đạt được mục đích trở nên khó khăn hơn.
Mục tiêu có thể bỏ dở, mục đích thì không
Nếu một mục tiêu đưa bạn đi chệch hướng, bạn có thể điều chỉnh, thậm chí loại bỏ và thay đổi hoàn toàn mục tiêu khác để đạt đến mục đích cuối cùng. Tuy nhiên, bạn không thể thay đổi mục đích mà vẫn giữ nguyên mục tiêu bởi mục tiêu được xây dựng dựa theo mục đích, nếu thay đổi đích đến, bạn sẽ phải thiết lập mục tiêu lại từ đầu.
Cần thiết lập mục tiêu khi nào?
Việc xác định mục tiêu là cần thiết và tối quan trọng đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Nếu bạn đã xác định được mục đích – thứ bạn muốn nhìn thấy, thì bạn cần xác định mục tiêu – việc bạn cần làm, xác định rõ ràng những việc cần làm thì bạn sẽ xác định kết quả cần đạt được.
Đối với người quản lý, Khi quản lý dự án hoặc nhóm công việc, người quản lý cần vạch ra rõ ràng mục tiêu để dẫn dắt đội nhóm làm việc và theo dõi tiến độ của dự án. Còn Khi muốn đạt được chỉ tiêu hoặc mục đích kinh doanh, Người quản lý cần thiết lập mục tiêu kinh doanh để đảm bảo hoạt động của tổ chức đạt được hiệu quả và lợi nhuận mong muốn.
4. 3 mô hình thiết lập mục tiêu chính xác nhiều Manager khuyên dùng
Để có các mục tiêu chính xác, đúng hướng và hiệu quả ngay từ ban đầu, bạn hãy tham khảo 3 mô hình thiết lập mục tiêu được nhiều nhà quản lý khuyên dùng, cực dễ áp dụng dưới đây.
4.1. Thiết lập mục tiêu theo mô hình SMART
Mô hình SMART đang là phương pháp phổ biến nhất, dễ áp dụng để thiết lập mục tiêu cá nhân, đội nhóm, phòng ban. Mô hình này không chỉ ứng dụng được trong lĩnh vực kinh doanh mà có thể sử dụng cho rất nhiều lĩnh vực khác của một công ty.
Các yếu tố của mô hình mục tiêu SMART:
S – Specific (Cụ thể): Một mục tiêu cần được vạch ra rõ ràng, tường tận, cụ thể đến từng chi tiết để tránh những nhầm lẫn, thiếu sót khi thực hiện.
M – Measurable (Đo lường được): Các mục tiêu có thể đo lường sẽ giúp bạn nắm bắt được tiến độ hoàn thành mục tiêu, cần bổ sung, tối ưu đầu việc gì để hoàn thành mục tiêu đúng thời hạn.
A – Attainable/ Achievable (Tính khả thi): Tính khả thi dùng để đánh giá mục tiêu dựa trên so sánh tương quan giữa kết quả kỳ vọng mà bạn muốn đạt được so với nguồn lực, khả năng của bạn.
R – Relevant/Realistic (Tính thực tế): Mục tiêu thiết lập cần có tính phù hợp thực tế, có liên quan với những mục tiêu khác của bạn để tạo nên giá trị cộng hưởng cho tổ chức.
T – Timebound/Timeliness (Hạn định thời gian): Hạn định thời gian cần hoàn thành sẽ giúp bạn tránh tình trạng trì trệ, bỏ cuộc giữa chừng đồng thời tạo động lực giúp nhân sự nỗ lực mỗi ngày, hướng đến hoàn thành mục tiêu chung.
Cách thiết lập mục tiêu SMART có thể áp dụng cho hầu hết đối tượng và ngữ cảnh khác nhau như cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận, dự án, học tập, phát triển cá nhân,…
Ví dụ mẫu thiết lập mục tiêu theo mô hình SMART
- Cụ thể (Specific): Tăng số người truy cập bằng cách đăng bài blog chuẩn SEO và đi backlink.
- Định lượng được (Measurable): Tăng 10.000 lượt truy cập website và có 100 lượt chuyển đổi.
- Có thể đạt được (Achievable): Thu hút người dùng truy cập website bằng cách tối ưu giao diện của website và xây dựng bộ từ khóa chuẩn SEO
- Liên quan (Relevant): Cải thiện số lượng người truy cập có thể giúp tăng độ nhận diện thương hiệu và số lượng khách hàng tiềm năng.
- Có thời hạn (Time-bound): Website sẽ tăng 10.000 lượt truy cập trong vòng 1 năm.
⇒ Mục tiêu: Tăng 10.000 lượt truy cập website và thu về 100 lượt chuyển đổi trong 1 năm bằng cách xây dựng bộ từ khóa, đăng 100 bài blog chuẩn SEO, tối ưu giao diện của website để tăng độ nhận diện thương hiệu thương hiệu và số lượng khách hàng tiềm năng.
4.2. Thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc 4C
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu 4C là những nguyên tắc chính để đạt được mục tiêu thành công trong thực tế quản trị doanh nghiệp. Do đó, nguyên tắc này thường được người đứng đầu tập thể như tổ chức, công ty, phòng ban,… sử dụng để đánh giá, xác định chiến lược, xây dựng kế hoạch, hoạch định mục tiêu cho các thành viên.
4 nguyên tắc của mô hình 4C gồm:
- Commitment – Cam kết: Trong 1 tập thể, kết quả của một người có thể ảnh hưởng tới toàn bộ các thành viên khác. Cam kết không chỉ về mục tiêu mà còn là những hành động, kết quả cần đạt được.
- Clarity – Sự rõ ràng: Một mục tiêu cần đảm bảo sự rõ ràng, có thể định lượng được và gắn với khung thời gian thực hiện cụ thể. Như vậy các thành viên mới hiểu rõ họ phải làm gì để đạt được mục đích cuối cùng.
- Challenging – Sự thách thức: Nhân viên của bạn sẽ luôn khao khát có được cảm giác chinh phục được những mục tiêu thử thách bởi điều đó làm cho họ cảm thấy như 1 sự chiến thắng bản thân. Do đó, bạn không nên thiết lập một mục tiêu quá dễ dàng nhưng cũng không nên khó đến mức “bất khả thi”.
- (Task) Complexity – Độ phức tạp của nhiệm vụ: Nhân viên của bạn không thể thực hiện các nhiệm vụ quá phức tạp trong khoảng thời gian quá ngắn. Với những dự án, công việc càng phức tạp, nhân sự càng cần được linh động về thời gian thực hiện và nhận sự hỗ trợ, đào tạo để hoàn thành mục tiêu.
Ví dụ về mẫu thiết lập mục tiêu theo nguyên tắc 4C:
Mục tiêu: Tăng doanh số bán hàng của sản phẩm X lên 20% trong năm 2023 bằng cách marketing và bán hàng trên Facebook như Đăng 200 bài viết bán hàng, chạy quảng cáo thu về 1000 lượt chuyển đổi, seeding 50 hội nhóm mỗi tháng,….
- Commitment – Cam kết:
- Phòng kinh doanh bên cạnh việc cam kết thực hiện các công việc đăng bài, seeding đúng số lượng thì còn cần thay đổi kịch bản bán hàng, giới thiệu sản phẩm cho 50 khách/ngày.
- Phòng Marketing phải cam kết hỗ trợ đội sale thực hiện các hoạt động xây dựng thương hiệu trên các kênh social như seeding, đăng 2-3 bài viết/ngày/nền tảng.
- Clarity – Sự rõ ràng: Mục tiêu này được thể hiện một cách rõ ràng (Tăng doanh số của sản phẩm X), có thể đo lường được (20%) và có thời hạn cụ thể (Trong năm 2023).
- Challenging – Sự thách thức: Mục tiêu trên có các chỉ số đo lường, các mốc thực hiện, đánh giá nên mỗi nhân sự khi thực hiện đều nỗ lực để hoàn thành KPI đề ra.
- (Task) Complexity – Độ khó của nhiệm vụ: Mục tiêu trên có độ khó vừa phải. Chỉ cần đội marketing và kinh doanh thực hiện đủ KPI đề ra thì sẽ có thể đạt được mục tiêu tăng doanh số cho sản phẩm X lên 20% trong năm 2023.
4.3. Thiết lập mục tiêu bằng phương pháp GROW
Phương pháp GROW được phát triển lần đầu vào thập niên 1980 bởi các chuyên gia huấn luyện kinh doanh Graham Alexander và Sir Jonh Whithmore. Phương pháp này giúp doanh nghiệp xác định những khó khăn và thách thức có thể cản trở việc đạt được mục tiêu, từ đó nhà quản lý sẽ phát triển một kế hoạch hành động phù hợp.
Phương pháp “GROW” bao gồm 4 bước:
- Goal – Kết quả kỳ vọng: Đầu tiên, nhà quản lý cần xác định các mục tiêu cần đạt được và các mục tiêu này phải đảm bảo tính cụ thể, có thể đánh giá bằng số liệu và khả thi.
- Reality – Thực tế hiện tại: Ở bước này, nhà quản lý sẽ cố gắng khai thác các vấn đề, thực trạng của doanh nghiệp ở hiện tại. Thông qua đó để đánh giá và hiểu rõ những trở ngại mà doanh nghiệp đang và sẽ phải đối mặt. Nhờ việc xác định thực trạng hiện tại, người quản lý sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về công ty, phòng ban, nhân sự của mình.
- Options – Giải pháp: Sau khi đã xác định được thực trạng hiện tại, nhà quản lý cần đưa ra những phương án tối ưu nhất để loại bỏ những “chướng ngại vật” ở bước Reality. Một số câu hỏi có thể đặt ra ví dụ như:
- Doanh nghiệp có thể làm gì?
- Có giải pháp dự phòng nào không?
- Có những nguồn lực hỗ trợ nào?
- Will (or Way Forward) – Ý chí và cam kết hành động: Trong giai đoạn này đội nhóm nhân sự của bạn cần có các cam kết thực hiện hành động để hướng tới mục đích, tiêu chung. Là một nhà quản lý bạn cũng cần lập kế hoạch công việc chi tiết, thời hạn cụ thể để đạt được mục tiêu đó và linh hoạt trong việc xử lý các vấn đề phát sinh bất kỳ lúc nào.
Ví dụ mẫu thiết lập mục tiêu bằng phương pháp GROW:
- Goal – Kết quả kỳ vọng: Tăng doanh thu lên 20% trong năm 2024.
- Reality –Thực trạng: Doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2023 là 100 tỷ đồng. 6 tháng tới công ty có 2 dự án ra mắt sản phẩm mới. Khó khăn của doanh nghiệp: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ, Thiếu hụt nhân tài và nguồn lực, Nhu cầu khách hàng và thị trường có thể thay đổi.
- Options – Giải pháp:
- Nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tăng cường đầu tư vào marketing và quảng bá để nâng cao nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
- Tuyển dụng mới và đào tạo, nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên hiện tại.
- Will (or Way Forward) – Ý chí và cam kết hành động:
- Trong 6 tháng đầu năm 2023, doanh nghiệp sẽ thành lập một nhóm nghiên cứu thị trường để khảo sát nhu cầu của khách hàng.
- Trong 9 tháng tiếp theo, doanh nghiệp sẽ tăng cường đầu tư vào marketing và quảng bá với ngân sách 10 tỷ đồng.
- Trong 12 tháng, doanh nghiệp sẽ tổ chức các chương trình đào tạo và phát triển nhân viên để nâng cao năng lực và gắn bó của nhân viên.
Theo: 1 Office
Tags: mục tiêu doanh nghiệp